Thường xuyên truy cập hocviendautu. để cập nhật tin tức, bồi bổ kiến thức, kỹ năng toàn diện về đầu tư Thường xuyên truy cập hocviendautu.edu.vn để cập nhật tin tức, bồi bổ kiến thức, kỹ năng toàn diện về đầu tư

CHUYÊN GIA HỖ TRỢ:

Facebook: Lê Nguyên

Zalo: 0765. 84 85 86

Những thuật ngữ thường dùng trong forex nhất định phải biết

Thuật ngữ chuyên môn là ngôn ngữ riêng mà bất kể ngành nghề nào cũng đó. Và thuật ngữ chuyên môn trong forex là định nghĩa riêng trong thị trường này. Đối với một số người mới bắt đầu với forex thì việc hiểu hết những từ chuyên ngành là khá khó. Vì vậy, ngày hôm nay tôi sẽ liệt kê ra cho bạn các định nghĩa căn bản thường được ứng dụng.

Long hoặc Short (Buy hoặc Sell)

Đây là thuật ngữ cơ bản nhất. Như chúng ta biết, trong tiếng Anh “long” có nghĩa là dài và “short” có nghĩa là ngắn. Nhưng trong forex thì lại khác: “long” là “buy” còn “short” là “sell”. Thêm vào đó thì “long position” có nghĩa là vị thế mua và “short position” có nghĩa là vị thế bán.

Các thuật ngữ cơ bản trong forex

Lệnh chờ

Đi cùng với buy và sell, thuật ngữ này dùng để ám chỉ trader có thể đang đặt các lệnh Buy Limit, Sell Limit. Có nghĩa là họ đang chờ giá di chuyển đến đúng điểm entry mong muốn rồi mới vào lệnh.

Điểm vào lệnh (entry)

Đây là điểm để bắt đầu một giao dịch, có thể là buy hoặc sell và cũng là điểm mấu chốt quyết định lợi nhuận của bạn. Chính vì thế mà việc tìm được một điểm vào lệnh đẹp là rất quan trọng trong giao dịch forex.

Xem thêm:

Cặp tiền tệ chính

Trong ngoại hối, người ta sẽ gọi là “cặp tiền tệ” thay vì “ đồng tiền tệ” bởi trong giao dịch, đồng tiền sẽ đi theo từng cặp chứ không phải đi đơn lẻ. Những cặp tiền chứa USD chính đều là cặp tiền tệ chính.

  • EUR/USD: Euro – đôla Mỹ
  • USD/JPY: Đôla Mỹ – Yên Nhật
  • GBP/USD: Bảng Anh – đôla Mỹ
  • USD/CHF: Đôla Mỹ – Frăng Thụy sỹ
  • AUD/USD: Đôla Úc – đôla Mỹ
  • USD/CAD: Đôla Mỹ – đôla Canada
  • NZD/USD: Đôla New Zealand – đôla Mỹ
  • EUR/JPY: Euro – Yên Nhật
  • EUR/GBP: Euro – Bảng Anh
  • GBP/CHF: Bảng Anh – Frăng Thụy sỹ
  • EUR/AUD: Euro – đôla Úc

Cặp tiền tệ chéo

Không giống với các cặp tiền tệ chính, cặp tiền tệ chéo sẽ không chứa đồng USD. Ví dụ: EUR/JPY, GBP/JPY, EUR/GBP,…

Cặp tiền tệ ngoại lai

Cặp tiền tệ ngoại lai là sự kết hợp giữa một loại tiền tệ chính cùng 1 đồng tiền của một nền kinh tế mới nổi như Brazil, Mexico, Ấn Độ v.v. Cặp tiền tệ này thường ít khi xuất hiện trong giao dịch forex vì tính thanh khoản thấp.

Spread 

Thuật ngữ này có nghĩa là phí giao dịch, phí chênh lệch. Khi chúng ta nhìn vào bất cứ tài khoản nào thì cũng sẽ thấy giá ASK và giá BID, và chênh lệch giữa giá BID và giá ASK được gọi là phí chênh lệch – spread.

Pip

Là đơn vị nhỏ nhất thay mặt cho sự chuyển biến giá trong thị trường forex. Đa phần các cặp tiền đều có 4 số thập phân và vì pip là đơn vị nhỏ nhất nên nó chính là số thập phân thứ 4, ngang bằng với 0.0001, như thế, 1 pip ngang bằng với 1 /100 cent của Mỹ trong tình huống usd có vai trò đồng tiền định giá.

Lot

Người ta sử dụng lot làm đơn vị tính khối lượng tiền tệ khi bạn giao dịch trong thị trường. Một lot chuẩn sẽ tương ứng với 100.000 đơn vị tiền tệ. Ngoài lot chuẩn thì trong giao dịch forex còn có lot mini tương đương với 10.000 đơn vị tiền tệ và lot micro tương đương với 1.000 đơn vị tiền tệ.

Tổng hợp các thuật ngữ forex cơ bản

Bid

Là giá mà các đơn vị thanh khoản như ngân hàng, quỹ, hay những sàn sử dụng để mua một cặp tiền nào đó. Và đây còn là giá bạn hay những trader khác đành phải chấp nhận, lúc muốn thi hành 1 lệnh sell. Đây chính là giá đứng trước trong báo giá.

Ask

Thuật ngữ này nói đến giá mà thị trường bán cho bạn, khi các bạn thực hiện một lệnh buy. Giá ASK này sẽ đứng sau trong báo giá. Khi bạn muốn thực hiện một lệnh buy thì bạn bắt buộc phải chấp nhận giá này thì lệnh mới có thể thực hiện được.

Đòn bẩy

Khi thực hiện một lệnh buy hoặc sell nhưng trong tài khoản thì lại thiếu hụt, bạn có thể dùng đòn bẩy. Đòn bẩy thực sự là lượng tiền mà sàn cho bạn vay để thực hiện được lệnh. Nó cũng có cấp bậc như bẩy 100:1 hoặc 1000:1.

Phí Commission

Đây chính là phí hoa hồng được sàn thu trên mỗi lot giao dịch, các dạng tài khoản ECN thường hay có phí này. Phí com thường dao động từ 7$-10$ ở các sàn, ngoại trừ exness có phí com là 20$.

Tài khoản demo

Là tài khoản sàn cung cấp để cho trader mới vào nghề chơi thử nhằm làm quen với thị trường. Tài khoản demo cũng tương tự như tài khoản thật, chỉ khác một điều là bạn không thể rút được tiền ra mà thôi!

Pump và Dump (Bull market/ Bear Market)

Đây là 2 thuật ngữ chỉ xu hướng giá đi trong thị trường giao dịch ngoại hối. Khi nói giá DUMP hay Bear Market nghĩa là thị trường giảm, ngược lại PUMP hay Bull Market nghĩa là thị trường tăng.

Ngân hàng trung ương

Ngân hàng trung ương là ngân hàng quyết định lãi suất của tiền tệ. Mỗi nước sẽ có mỗi ngân hàng trung ương khác nhau, và nó đảm nhiệm việc tăng hay giảm của lãi suất nhằm giảm tỷ lệ lạm phát. Và việc làm này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của đồng tiền đó.

Trên đây là một số thuật ngữ cơ bản trong forex. Hy vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường này. Đừng quên theo dõi các bài viết của chúng tôi để cập nhật thêm kiến thức nhé.

Xem thêm:


CÔNG TY THÀNH VIÊN

© HOCVIENDAUTU.EDU.VN ALL RIGHTS RESERVED
GIAO DỊCH FOREX
GIAO DỊCH CRYPTO