Warning: session_start() expects parameter 1 to be array, string given in /home/hocvienQc3b/hocviendautu.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-hook.php on line 324
Mua một ngôi nhà ta phải chịu bao nhiêu thuế và lệ phí gì? Mua một ngôi nhà ta phải chịu bao nhiêu thuế và lệ phí gì? - Học viện đầu tư
Thường xuyên truy cập hocviendautu. để cập nhật tin tức, bồi bổ kiến thức, kỹ năng toàn diện về đầu tư Thường xuyên truy cập hocviendautu.edu.vn để cập nhật tin tức, bồi bổ kiến thức, kỹ năng toàn diện về đầu tư

CHUYÊN GIA HỖ TRỢ:

Facebook: Lê Nguyên

Zalo: 0765. 84 85 86

Mua một ngôi nhà ta phải chịu bao nhiêu thuế và lệ phí gì?

 

Để hoàn tất giao dịch bất động sản, người bán hoặc người mua phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước. Dưới đây là toàn bộ những khoản tiền phải nộp của người mua nhà, đất.

 

1.Lệ phí trước bạ:

Theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP, lệ phí trước bạ là lệ phí áp dụng với những người nhận tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao hợp pháp giữa bên bán và bên mua nhà, chủ tài sản phải làm thủ tục kê khai nộp lệ phí trước bạ.  

Công thức tính lệ phí trước bạ phải nộp khi mua nhà như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với nhà ở là 0.5%
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ (Theo Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số nội dung về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà).

 

Những loại thuế phải trả khi mua một căn nhà

Để thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước khi mua nhà ở, người mua trước hết phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng

Sau đó đem nộp hồ sơ này tại chi cục thế địa phương nơi có nhà. Người nộp thuế chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và sự trung thực của tờ khai lệ phí trước bạ, sẽ bị xửa phạt theo quy định của pháp luật nếu phát hiện hiện sai.

 

Xem thêm:

 

2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định, thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất được pháp luật quy định là thu nhập phải chịu thuế TNCN và đối tượng phải chịu thuế ở đây là cá nhân có thu nhập này. Tuy nhiên, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận người nộp thuế nên vẫn có trường hợp, người nộp thuế TNCN khi giao dịch bất động sản là người mua thay vì người bán.

Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

Trong đó, giá chuyển nhượng để tính thuế TNCN thường là giá mua bán mà các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng. Người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại chi cục thuế nơi có căn nhà mà họ mua, chậ nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng nhà ở có hiệu lực. Hồ sơ này gồm có:

  • Tờ khai thuế TNCN
  • Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng, giấy chứng minh chuyền sở hữu nhà và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm về bản chụp đó
  • Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng miễn thuế TNCN (nếu có)

 

Lệ phí khi mua một căn nhà

3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận:

Loại phí này được quy định tại Điểm b, khoản 2, điều 3, Thông tư 02/2014 của Bộ Tài chính. Theo đó, mức thu tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, đảm bảo nguyên tắc mức tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 50.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, các nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 20.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ

Các lệ phí khác

– Lệ phí công chứng: Thông tư liên tịch số 62/2013 theo các Bộ Tài chính, Tư pháo ban hành quy định mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;

– Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng và tối đa 5 triệu đồng).

Những khoản tiền phải nộp khi xin cấp sổ đỏ lần đầu

– Lệ phí trước bạ.

– Tiền sử dụng đất: Điểm a, khoản 1, Điều 107 Luật đất đai 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm: tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất (công nhận quyền sử dụng đất) thì cá nhân, tổ chức yêu cầu cấp phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại phí khác (nếu có) như: phí thẩm định, phí trích đo, theo quy định tại thông tư 2/2014/ của Bộ Tài chính (tương tự trường hợp sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

 

Tìm hiểu thêm:

 

 


CÔNG TY THÀNH VIÊN

© HOCVIENDAUTU.EDU.VN ALL RIGHTS RESERVED
GIAO DỊCH FOREX
GIAO DỊCH CRYPTO

Notice: Object of class WP_Error could not be converted to int in /home/hocvienQc3b/hocviendautu.edu.vn/public_html/wp-includes/user.php on line 2573

Notice: Object of class WP_Error could not be converted to int in /home/hocvienQc3b/hocviendautu.edu.vn/public_html/wp-includes/user.php on line 2125