Warning: session_start() expects parameter 1 to be array, string given in /home/hocvienQc3b/hocviendautu.edu.vn/public_html/wp-includes/class-wp-hook.php on line 324
Các thuật ngữ thông dụng dùng trong DeFi Các thuật ngữ thông dụng dùng trong DeFi - Học viện đầu tư
Thường xuyên truy cập hocviendautu. để cập nhật tin tức, bồi bổ kiến thức, kỹ năng toàn diện về đầu tư Thường xuyên truy cập hocviendautu.edu.vn để cập nhật tin tức, bồi bổ kiến thức, kỹ năng toàn diện về đầu tư

CHUYÊN GIA HỖ TRỢ:

Facebook: Lê Nguyên

Zalo: 0765. 84 85 86

Các thuật ngữ thông dụng dùng trong DeFi

Thuộc những thuật ngữ phổ biến sử dụng trong defi và tạo nên người có tài năng thu thập mỏ vàng đồ sộ của thế giới crypto. Bạn đã chuẩn bị đầy đủ chưa? Hãy cùng mình tìm hiểu ngay với bài viết này nhé.

1. Defi

Defi là ký hiệu của từ decentralized finance, nghĩa là tài chính phi tập trung. Hiểu một cách đơn giản thì hệ thống tài chính phi tập trung sẽ không bị kiểm soát bởi bất cứ cá nhân hay tổ chức nào, bất hòa với hệ thống tài chính tập trung như ngân hàng hay những định chế tài chính khác, bị chịu khống chế của một bên.

DeFi – tài chính phi tập trung là gì?

Defi gồm có một vài app tài chính được xây dựng trên nền tảng blockchain như ethereum, eos, tron hay binance smart chain,… Một vài app này cho phép bạn gửi ngân hàng, mượn tiền hoặc đầu tư vào những dự án đầu tư tiềm năng để phát triển khác mà không đề nghị lượng vốn quá lớn và sau một thời gian xem xét dông dài. Do đó, khách hàng có thể đến gần nhiều loại hình dịch vụ tài chính đơn giản hơn, gồm có cả các thành viên có tiền công thấp.

2. Apr

Apr là kí hiệu của annual percentage rate (lãi phần trăm hằng năm) là tỷ lệ lợi nhuận phải trả lại cho số tiền mắc nợ hay mức sinh lãi từ đầu tư mỗi năm. Lợi tức phần trăm mỗi năm lột tả kinh phí vay vốn thực thụ phải trả hằng năm. Nó gồm toàn bộ các loại phí có liên quan đến giao dịch song không tính gộp.

3. Amm

Amm là kí hiệu của automated market maker, tức là nền tảng xây dựng thị trường tự động. Đây chính là các công cụ cung cấp tính thanh khoản tự động cho các sàn. Đây có thể xem là một kiểu sàn phi tập trung lứa tuổi mới với những mặt tốt vượt trội so với các sàn tập trung và sàn phi tập trung lứa tuổi cũ.

4. Apy

Apy là kí hiệu của annual percentage yield (lợi tức thù lao năm) là lãi tiền lãi thực tiễn mỗi năm, có tính tới ảnh hưởng của lợi tức kép. Khác với lợi nhuận đơn, lợi nhuận kép được tính theo thường xuyên và khoản tiền tức thì được thêm vào số dư. Với mỗi thời gian kế tiếp, số dư tài khoản sẽ lớn hơn một ít, chính vì thế lợi nhuận trả cho số dư cũng lớn hơn.

5. Decentralized application (dapp)

Sử dụng phi tập trung là một số ứng dụng chạy trên platform và protocol trang bị sẵn. Dapp đã được thường gặp bởi các kỹ thuật sổ cái chia nhỏ như hệ thống khối ethereum, nơi dapp thường có tên là hợp đồng thông minh. Các token sẽ được đưa vào sử dụng trong dapp và khách hàng thực sự là các end user.

6. Dao

Dao – kí hiệu của cụm từ decentralized autonomous organization là tổ chức tự trị phi tập trung. Để đủ tiêu chí trở thành một dao, một thực thể phải thuận theo cả ba yêu cầu: phi tập trung, có quyền tự định đoạt số phận, và có tổ chức. Nó được xây dựng bằng các nguyên tắc mã hóa các kế hoạch, được hoạt động tự động và không chọn hoàn toàn các cơ quan quản lý trung ương với chuỗi khống chế phi tập trung. Trên cơ sở đó, nó chẳng thể bị tác động bởi bất cứ đất nước nào.

7. Collateral

Trong hệ thống defi, collateral – tài sản thế chấp được ứng dụng khi bạn muốn mượn tiền, ngoài ra, tài sản thế chấp phải không giống như tài sản bạn đi vay.

Ví dụ: bạn thế chấp eth để vay dai. Nền tảng giải pháp này gần giống như bạn thế chấp nhà đất để mượn tiền. Để né hiện tượng khan hiếm thanh khoản, bạn cần thế chấp tài sản có trị giá lớn hơn nợ với tỷ lệ thay đổi từ 125% – 150%. Chẳng hạn, bạn thế chấp $100 eth để vay $70 dai  ~143%).

Xem thêm:

8. Decentralized exchange (dex)

Là sàn phi tập trung, nền tảng giúp khách hàng giao dịch trực tiếp cùng nhau mà không cần một bên trung gian thứ ba.

9. Cex

Cex (centralized exchange) là sàn tập trung được kiểm soát bởi một bên thứ 3, có thể là công ty hoặc tổ chức chủ sàn. Mọi tài sản tiền mã hóa của bạn lúc nạp vào tài khoản trên sàn cex đều được kiểm soát và giám sát bởi doanh nghiệp hay tổ chức đó.

Có thể hiểu theo cách dễ hiểu, sàn cex có khả năng được xem là bên trung gian chuyên phân phối các giải pháp bán buôn giao thiệp coin/token uy tín cho khách hàng trong crypto.

Nhiều sàn cex thông dụng hiện nay có thể liệt kê như: binance, ftx, okex, mexc, coinex, bybit, huobi, kucoin, …

10. Gas fees

Gas fees là khoản phí mà các thợ đào trên nền tảng ethereum nhận được lúc làm một giao dịch. Phí gas được tính toán tương xứng với nguồn lực và năng lượng thiết yếu để một giao dịch được hoàn tất. Càng nhiều giao dịch được làm thì phí gas càng tăng, do đó, nếu trị giá giao dịch của bạn cực kỳ bé, phí gas cao sẽ trở thành một chướng ngại lớn đối với bạn.

11. Liquidity

Thanh khoản là cấp bậc mà một tài sản cụ thể có thể được mua hoặc bán nhanh chóng mà không tác động đến sự an toàn chung về giá của chúng. Có thể hiểu theo cách đơn giản nhất, thanh khoản nhắc đến có thể là một tài sản được chuyển thành tiền mặt dễ dàng.

12. Nft

Nft – non-fungible tokens game là trò chơi điện tử được xây dựng trên cơ sở blockchain. Ở đó người dùng có thể ghi nhận được vật phẩm là ntfs. Vật phẩm nfts này có thể được phân phối để thu lời cao, kể cả lên tới vô số đô. Nhiều game cho phép người dùng lấy ntfs trong khi đó nhiều game khác lại thưởng cho người dùng bằng tiền mã hóa.

13. Smart contracts

Smart contracts – hợp đồng thông minh là một thuật ngữ miêu tả có thể tự đưa ra những khoản mục và thi hành thương thảo của chuỗi máy tính bằng giải pháp áp dụng công nghệ blockchain. Toàn bộ sau một thời gian của smart contract được thi hành tự động và không có sự dính líu vào từ bên ngoài. Các khoản mục của smart contract ngang bằng với một hợp đồng nguyên tắc luật pháp và được chép lại dưới ngôn ngữ của máy tính.

14. Stablecoin

Stablecoin là tài sản công nghệ được thiết kế để học theo trị giá của các loại tiền pháp định như đồng usd hoặc đồng euro. Chúng cho phép khách hàng chuyển trị giá trên toàn thế giới với mức giá khá mềm và cấp tốc trong khi đó vẫn giữ được sự vững mạnh về giá.

15. Gamefi

Gamefi là từ được phối hợp giữa game và defi, là một ngành tài chính được game hóa, nơi khách hàng có thể thu lời bằng giải pháp đánh game.

Hy vọng với những từ chuyên ngành phổ biến sử dụng trong defi chúng ta sẽ đôi chút hiểu được những thông tin cơ bản nhất có liên quan đến defi. Thế giới defi là nguồn tài nguyên to lớn, bất tận mà mọi người vẫn chưa thể khai phá hết. Trong thời gian tới, mình sẽ không ngừng đổi mới đến bạn các dữ liệu và những định nghĩa hay ho về thế giới defi.

Xem thêm:


CÔNG TY THÀNH VIÊN

© HOCVIENDAUTU.EDU.VN ALL RIGHTS RESERVED
GIAO DỊCH FOREX
GIAO DỊCH CRYPTO

Notice: Object of class WP_Error could not be converted to int in /home/hocvienQc3b/hocviendautu.edu.vn/public_html/wp-includes/user.php on line 2573

Notice: Object of class WP_Error could not be converted to int in /home/hocvienQc3b/hocviendautu.edu.vn/public_html/wp-includes/user.php on line 2125