Một trong những nguyên tắc quan trọng “lựa chọn doanh nghiệp” để đầu tư là bạn phải am hiểu các chỉ số tài chính. Hiểu và phân tích được các chỉ số này giúp bạn giảm thiểu tối đa rủi ro thua lỗ.
Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
- Phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Ngoài ra, hệ số này còn thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu <1: chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu, nguy cơ tài chính đang gặp trở ngại. và ngược lại.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
- đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn
- “chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”, hệ số này cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Lãi vay phải trả
- nói lên khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.
Xem thêm: 5 chỉ số tài chính nên sử dụng trong phân tích cổ phiếu
Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Nhóm này thể hiện mức độ độc lập tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp gặp phải, cũng như xem xét độ an toàn của khoản cho vay.
Hệ số cơ cấu nguồn vốn:
- Hệ số nợ – Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
- Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
Hệ số cơ cấu tài sản:
- Tỷ lệ đầu tư tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản
- Tỷ lệ đầu tư tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
- Phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản của doanh nghiệp.
Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
- Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế / Tổng tài sản bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / Vốn CSH bình quân
- Thu nhập một cổ phần thường = (LNST – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi) / Số lượng cổ phần thường lưu hành
Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động
Nhằm đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp cũng như cách sử dụng tài sản hiện có.
Nhóm này được sử dụng với mục đích đánh giá năng lực quản lý, sử dụng tài sản hiện có của doanh nghiệp, gồm các hệ số:
- Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
- Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng / Các khoản phải thu bình quân
- Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần / Vốn cố định bình quân
- Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Vốn kinh doanh bình quân
Nhóm chỉ số phân phối lợi nhuận
- Cổ tức một số phần thường = LNST trả cổ tức cho cổ phần thường/Số lượng cổ phần thường lưu hành
- Hệ số chi trả cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường / Thu nhập một cổ phần thường
- Tỷ suất cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường / Giá thị trường một cổ phần thường.
Nhóm chỉ số giá thị trường
- Hệ số giá trên thu nhập = Giá thị trường một cổ phần thường / Thu nhập một cổ phần thường
- Hệ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách = Giá thị trường một cổ phần thường / Giá trị sổ sách một cổ phần thường
Trên đây là 6 nhóm chỉ số tài chính quan trọng giúp bạn phân tích và áp dụng trong thực tiễn.
Nếu có bất kỳ thông tin thắc mắc, xin đừng ngần ngại nhấc điện thoại gọi ngay vào hotline của chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.
Xem thêm bài viết liên quan:
- 7 sàn giao dịch forex, chứng khoán tốt nhất thế giới
- Hướng dẫn đầu tư Forex chứng khoán cho người mới bắt đầu
- Hướng dẫn mở và xác minh tài khoản sàn exness nhanh chóng